Mũi khoan từ - mũi khoét lỗ từ Nhật

Thiết kế độc đáo với lưỡi cắt 3 mặt - Phù hợp cho các loại máy khoan từ Nhật và châu Âu

Mũi khoét lỗ TCT Meta-core TR

Phù hợp cho máy khoan điện, máy khoan búa vận hành ở chế độ xoay

Mũi khoét lỗ TCT Meta-core TR cordless

Phù hợp cho khoan bắt vít công suất nhỏ hơn 400W và khoan pin sạc có vận tốc quay khoảng 100v/p, ngẫu lực xoay 50Nm

Mũi khoét lỗ TCT Meta-core

Phù hợp cho máy khoan điện, máy khoan búa vận hành ở chế độ xoay

Mũi khoét lỗ thép gió cho máy khoan pin

Cạnh cắt có cấu trúc lưỡng kim với thép gió cobalt (SKH-59)

Mũi khoét lỗ thép gió

Cạnh cắt có cấu trúc lưỡng kim với thép gió cobalt (SKH-59)

Thứ Năm, 5 tháng 9, 2013

Máy khoan rút lõi bê tông: Hướng dẫn khoan nhanh, an toàn và hiệu quả

Máy khoan rút lõi bê tông: Hướng dẫn khoan nhanh, an toàn và hiệu quả


Máy khoan rút lõi bê tông EibenstockMáy khoan rút lõi bê tông

Máy khoan rút lõi bê tông hay còn gọi là máy khoan kim cương là một dụng cụ mạnh mẽ để khoan lỗ xuyên qua bê tông, bê tông cốt thép, gạch, bê tông khối, đá hay các công việc khác trong ngành xây dựng. Một mũi khoan rút lõi bê tông đặc biệt là  các trụ thép rỗng được lắp với đầu lưỡi là hạt mài kim cương kết khối sẽ mài vật liệu tại bề mặt tiếp xúc để tạo thành các lỗ. Các mũi khoan rút lõi bê tông thông thường có kích cỡ từ 3/8” đến 14” với độ sâu khoảng 12”, tuy nhiên có thể  mũi khoan sâu hơn với các đầu nối dài đặc biệt

- Hướng dẫn này nhằm giúp bạn thực hành khoan rút lõi trên các vật liệu gạch bê tông khối, đá, và bê tông với máy khoan bê tông rút lõi. Tuân theo các hướng dẫn này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiền bạc và tăng hiệu quả khoan.
Khoan các lỗ sâu khoảng 14” qua bê tông với đế khoan EBM 350/3P
Khoan tay các lỗ đường kính 3” bằng máy khoan rút lõi bê tông ETN 2001 P. Có thể dùng đầu khoan khô hoặc ướt.



Máy khoan rút lõi bê tông

Nước
Nếu khoan với mũi khoan rút lõi bê tông ướt, nên sử dụng ít nước hơn.
Lượng nước thấp cho phép mũi kim cương khoan vào bê tông. Áp lực nước quá lớn rửa trôi các  hạt bê tông và ngăn ngừa hạt mài kim cương lộ ra. Để đạt được kết quả tốt nhất, bơm nước cho đến khi hỗn hợp nước và xi măng sệt như hồHỗn hợp cũng sẽ giúp làm mát mũi khoan. Hạt mài kim cương cũng được làm lộ ra và luôn tiếp xúc với  các hạt của hỗn hợp.

Máy khoan rút lõi bê tông

Đế dạng neo
Khi neo chân đế, đảm bảo chân máy khoan được giữ chặt bằng các neo dùng trong khoan rút lõi. Điều chỉnh cho chân máy khoan đứng bằng. Kiểm tra để chân không bị lắc lư.

Đế dạng hút chân không
Có thể sử dụng đế dạng hút chân không khi bề mặt phẳng mịn và đệm cho hệ thống chân không hoạt động tốt. Không bao giờ dùng đế dạng hút chân không khi khoan tường hoặc trần nhà vì rất nguy hiểm.
Lõi lọc chân không phải không chứa nước hay các mảnh vụn bên trong có khả năng làm hư hỏng bộ tạo chân không. Dùng đồng hồ đo chân không để đảm bảo áp lực chân không vừa đủ.

Hạt mài kim cương
Chọn hạt mài kim cương phù hợp với ứng dụng. Xem xét vật liệu cần khoan và quy cách hạt mài kết nối của mũi khoan rút lõi bê tông. Liên kết hạt mài quá chắc làm tăng thời gian khoan. Liên kết quá yếu sẽ làm kim cương sớm bị mòn. Nếu hạt kim cương bị chai hay nói cách khác bị men hóa, khoan vào một khối vật liệu gây mòn để làm lộ ra lớp kim cương mới. Một số chỉ dẫn lựa chọn mũi khoan:
• Chọn lưới kim cương cứng đối với vật liệu mềm (gạch, đá vôi, cẩm thạch & sa thạch)
• Chọn lưới kim cương mềm đối với vật liệu cứng hơn (bê tông, bê tông cốt thép, đá lửa, bazan & đá hoa cương)

Máy khoan rút lõi bê tông

Áp lực
Giữ cho áp lực luôn đều là vô cùng quan trọng. Áp lực phù hợp sẽ kéo dài tuổi thọ mũi khoanÁp lực quá nhỏ có thể khiến cho đầu khoan kim cương bị chai. Áp lực không đều cũng sẽ làm mũi khoan bị chai. Áp lực quá lớn làm máy bị quá tải và gây hư hại đến đầu khoan và động cơ máy khoan

Tốc độ
Điều chỉnh tốc độ quay/phút phù hợp (rpm) để mài và tránh làm chai mũi khoan kim cương. Khi đạt tốc độ lí tưởng, đầu khoan sẽ cắt vào vật liệu hiệu quả. Ví dụ, các đầu khoan nhỏ hơn thường cần tốc độ RPM cao. 
 _ Nếu tốc độ quá chậm, công việc sẽ mất thời gian và làm chai mũi khoan. Xem bảng A để tìm tốc độ phù hợp.

Bảng A

Đường kính lõi
Tốc độ quay đề nghị RPMs
Nhỏ nhất
Lý tưởng
Lớn nhất
1’’
2400
3200
4000
2’’
1200
1600
2000
3’’
800
1050
1300
4’’
600
800
1000
5’’
475
640
800
6’’
400
530
665
7’’
340
450
600
8’’
300
400
500
10’’
240
320
400
12’’
200
265
330
14’’
170
225
285

Công suất
Để giữ cho máy khoan chạy với tốc độ thích hợp cần công suất đủ lớn. Mũi khoan càng lớn cần công suất càng cao. Nếu máy khoan không được cung cấp đủ năng lượng, máy sẽ bị nóng trong quá trình khoan dẫn đến hư hỏng. Xem bảng B để tìm công suất phù hợp cho máy khoan rút lõi bê tông điện, khí nén và thủy lực. Đa phần máy khoan rút lõi bê tông chạy bằng điện. Trong khi khoan, chú ý âm thanh từ động cơ điện. Khi đang trong quá trình khoan, âm thanh từ động cơ sẽ trầm hơn. Nếu động cơ đột nhiên rít lên hoặc ly hợp cơ bị trượt, giàm áp lực đè ngay lập tức. Máy khoan rút lõi bê tông có cả loại chạy bằng khí nén và thủy lực dành cho các ứng dụng đặc biệt trong nhiều loại môi trường khác nhau, bao gồm cả dưới nước.

Bảng B

Đường kính lõi
Công suất đề nghị
Dòng tối thiểu
Công suất tối thiểu HP
Lưu lượng tối thiểu GPM  phút
1*- 4*
13
1-2
6
5*
15
2
6
6*
15
2
6
7*
15
2-3
7
8*
15
2-3
7
10*
16
2-3
7

An toàn
 _ Đám bảo an toàn tại công trường bằng cách sử dụng lưỡi khoan rút lõi bê tông với bộ ngắt mạch trong trường hợp nối đất bị hư hỏng (GFCI) khi khoan trong điều kiện ẩm ướt. Bộ GFCI điều chỉnh dòng điện và sẽ lập tức ngắt dòng điện khi phát hiện ra sự mất cân bằng có khả năng gây nguy hiểm. Luôn cẩn thận khi vận hành máy khoan rút lõi bê tông và đọc thông tin về bảo hành máy cũng như các quy trình về an toàn trong sách hướng dẫn.


Dùng neo khi khoan xuyên tường hay khoan ngang. Nối vào một máy hút bụi công nghiệp có lực hút mạnh để gom bụi, nước và hỗn hợp nước, hạt bê tông trong quá trình khoan.

Thứ Bảy, 24 tháng 8, 2013

Catalogue máy khoan từ FE- Đức - 2013

Catalogue máy khoan từ FE- Đức - 2013 


Nhằm giúp khách hàng dễ dàng tra cứu thông số kỹ thuật của máy khoan từ FE (Đức) và đặt hàng mũi khoan từ, đầu cặp, đầu chuyển đổi cũng như các phụ kiện máy khoan từ khác, công ty Mai Thủy giới thiệu bộ cacalogue bằng tiếng Việt dạng sách lật 3D tại đây.


Nguồn: http://www.maykhoantu.edu.vn/

Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2013

Các vấn đề có thể gặp khi sử dụng máy khoan bê tông rút lõi, mũi khoan kim cương

Các vấn đề có thể gặp khi sử dụng máy khoan bê tông rút lõi, mũi khoan kim cương


máy khoan rút lõi bê tông

Trong quá trình sử dụng máy khoan rút lõi bê tôngmũi khoan kim cương. Người sử dụng có thể gặp một số vấn đề sau:

a. Vỡ trong khi khoan
b. Hạt kim cương bị đẽo/bào trong khi khoan
c. Khoan quá chậm


Chúng tôi khuyên bạn nên làm theo các bước dưới đây theo trình tự:

1. Mài và làm sạch mũi khoan nhiều lần bằng cách khoan vào thanh mài
2. Kiểm tra độ lệch tâm của khoan _ Chúng tôi khuyến nghị độ đồng tâm khoan nằm trong khoảng 0,005 ". Nếu bạn thấy độ đồng tâm nằm ngoài con số này, hãy tháo mũi khoan khỏi máy, làm sạch phần ren của khoan và các phụ kiện. Lắp khoan một lần nữa và kiểm tra lại độ lệch tâm của nó của nó bằng cách sử dụng một đồng hồ so.
3. Tăng số lượng và áp suất (PSI) chất làm mát qua tâm mũi khoan. Quan sát bên trong mũi khoan để đảm bảo không có mảnh vụn vật liệu bị mắc kẹt bên trong.
4. Kiểm tra xem bạn đang sử dụng tốc độ (đề nghị) khoan thích hợp.


5. Giảm áp lực đặt trên khoan. Hãy thử khoan với áp lực tiếp xúc tối thiểu. Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng áp lực dìm _Có nghĩa là khoan trong chu kỳ đi lên xuống (di chuyển). Khoan xuống trong 30 giây, sau đó nâng mũi kim cương lên trong 30 giây, cho phép làm mát thâm nhập sâu hơn vào vật liệu được khoan và làm mát mũi khoan trong không khí. Tiếp tục quá trình này cho đến khi khoan được hoàn thành.
Cố gắng để khoan mà không áp dụng kỹ thuật áp lực dìm đúng cách là nguyên nhân phổ biến nhất cho các vấn đề hay thất bại của  khoan kim cương rút lõi


6. Lặp lại tất cả các bước một cách cẩn thận. Nếu vấn đề vẫn còn, bạn phải kiểm tra máy khoan của bạn. Hãy chắc chắn rằng các thiết bị khoan của bạn ở trong điều kiện phù hợp và đủ công suất. Đường kính lớn hơn hoặc vật liệu dày hơn yêu cầu động cơ điện công suất lớn hơn 1HP
7. Hãy thử gắn mũi khoan trên một máy khoan khác. Xem vấn đề có được giải quyết


Nguồn: http://www.kythuatungdung-maycodien.com/

Thứ Năm, 22 tháng 8, 2013

Cấu tạo và công dụng của mũi khoan xoắn - mũi khoan sắt

Cấu tạo và công dụng của mũi khoan xoắn - mũi khoan sắt 

I - Mũi khoan xoắn DIN 338
Model
Cấu tạo
Công dụng
1.1. HSS-G màu sáng
Mũi khoan thép xoắn HSS DIN 338

Mũi khoan sắt vật liệu HSS-G được làm bằng thép chịu cứng  cao, có khả năng chống mòn, mũi khoan HSS-G bề mặt đặc biệt cứng, các phoi khoan dễ dàng thoát ra ngoài theo các đường rãnh, phù hợp cho độ sâu khoan nhỏ hơn 3 lần đường kính.
Dùng cho các loại vật liệu như thép thường, thép hợp kim và phi kim ( độ cứng lên tới 900 N/mm2 ), bạc Nikel, thép đúc, nhôm, đồng, đồng thau
1.2. HSS Co 5 Ground
Mũi khoan thép HSS-E Co5 DIN 338

 Mũi khoan HSS Co5 ground  bề mặt màu vàng nâu. Giống như loại mũi khoan  HSS-Gmũi khoan HSS Co 5 Ground có phủ lớp hợp kim Coban làm tăng khả năng chịu nhiệt
 Dùng cho các loại vật liệu kim loại màu, thép hợp kim ( có độ cứng lên tới 1200N/mm2, các loại thép chống ăn mòn, chống ăn mòn axit, inox...)
1.3. HSS-TIN ground
Mũi khoan thép HSS-TIN DIN 338

Mũi khoan HSS-TIN ground bề mặt phủ vật liệu TIN. Giống như mũi khoan HSS-G làm tăng khả năng chịu cứng của bề mặt xấp xỉ 2300 HV, và khả năng chịu nhiệt là 6000C.
Mũi khoan HSS-TIN ground dùng khoan các loại vật liệu kim loại màu, thép hợp kim ( có độ cứng lên tới 1200N/mm2 ), thép hợp kim có hàm lượng Crom cao, các loại thép không gỉ, thép chống ăn mòn.
1.4. HSS – Titan ground

 Mũi khoan HSS – Titan ground bề mặt được phủ một lớp Titan. Giống như loại mũi khoan HSS-G được phủ thêm lớp Titan, làm tăng khả năng chống chịu độ cứng lên tới xấp xỉ 3000HV, và tăng khả năng chịu nhiệt tới 9000C.

 Mũi khoan HSS-Titan ground dùng cho các loại vật liệu phi kim, hợp kim, thép hợp kim có hàm lượng Crom cao như thép không gỉ, thép chống ăn mòn, thép Titan, hợp kim Titan, thép đúc, nhôm, hợp kim nhôm, đồng, đồng thau.

II -  Mũi khoan xoắn DIN 338 loại N (Mũi khoan xoắn hiệu suất cao phù hợp cho vật liệu khoan thông thường. Mũi khoan có dạng xoắn ốc, góc xoắn: 20 – 300 , cắt về phía phải. Đựng trong hộp nhựa)
Model
Cấu tạo
Công dụng
2.1. HSS -Rolled
Mũi khoan thép xoắn HSS

Mũi khoan HSS - R dạng xoắn. Bề mặt màu đen. Được làm bằng thép có khả năng chịu cứng cao, dẻo

Mũi khoan sắt HSS - R dùng cho các loại vật liệu thông thường: thép hợp kim, phi kim ( độ cứng lên tới 900N/mm2 ), thép Cacbon thông thường, bạc Nike, hợp kim nhôm.
2.2. HSS – G
Mũi khoan thép xoắn HSS DIN 338

 Mũi khoan HSS - G bề mặt có màu sáng. Được làm bằng vật liệu có khả năng chịu cứng cao

 Mũi khoan HSS - G dùng cho các loại vật liệu như: thép hợp kim, phi kim ( độ cứng lên tới 900N/mm2 ), nhôm dồng, hợp kim nhôm, tốt hơn loại HSS Rolled
2.3. HSS Co 5 Ground
Mũi khoan thép HSS-E Co5 DIN 338
 Mũi khoan HSS co 5 ground giống loại HSS – G được phủ thêm lớp Coban, làm tăng khả năng chịu nhiệt
 Mũi khoan HSS Co5 ground dùng cho các loại vật liệu như hợp kim, phi kim ( độ cứng lên tới 1100N/mm2 ), thép làm việc trong môi trường nóng và lạnh, thép chống ăn mòn.

III -  Mũi khoan xoắn DIN 345 loại N
Model
Cấu tạo
Công dụng
3.1. HSS – G

Mũi khoan HSS-G bề mặt màu sáng. Có khả năng chịu được độ cứng cao.
Dùng cho các loại thép hợp kim, phi kim, thép đúc ( có độ cứng lên tới 900N/mm2 ), đồng, nhôm, bạc Niken….
3.2. HSS Co 5 ground

 Mũi khoan HSS Co 5 ground bề mặt sáng, có khả năng chống chịu độ cứng rất cao, được làm bằng thép hợp kim Coban, có khả năng chịu nhiệt cao, phù hợp cho các loại vật liệu cứng khó khoan nhất
 Mũi khoan HSS Co5 ground sử dụng cho các loại vật liệu như thép thường, hợp kim đúc, phi kim có độ cứng lớn hơn 900N/mm2 , Crom có  hàm lượng hợp kim cao như thép không gỉ, thép chống ăn mòn axit.
3.3.HSS Co 5 TIN ground
 Mũi khoan HSS Co 5 TIN ground bề mặt được phủ TIN. Mũi khoan HSS Co TIN ground Cũng giống như HSS Co 5 ground được phủ thêm lớp Titan làm tăng khả năng chịu độ cứng của bề mặt lên tới 2300HV, và khả năng chịu nhiệt là 6000C. Phù hợp khoan các loại vật liệu cứng, khó khoan nhất.
 Dùng cho thép thường, thép hợp kim, phi kim,   có độ cứng lên tới 1200 N/mm2 , các loại thép có hàm lượng Crom cao như thép không gỉ, thép chống ăn mòn axit

IV -  Mũi khoan xoắn tiêu chuẩn DIN 1897 loại N, chuôi ngắn (Mũi khoan Din 1897 chuôi ngắn lý tưởng nhất là dùng cho việc lắp ráp các vật liệu mỏng như thép tấm, thép phẳng, théo Inox. Sử dụng cho tất cả các loại máy khoan tay).
Model
Cấu tạo
Công dụng
4.1. HSS – Rolled

Mũi khoan Din 1897 bề mặt màu đen. Được làm bằng thép có khả năng chịu độ cứng cao.
Mũi khoan Din 1897 dùng cho các loại thép đúc, thép hợp kim, phi kim, có độ cứng lên tới 900N/mm2 , bạc Niken, họp kim nhôm, bạc…
4.2. HSS Co 5 ground

 Mũi khoan Din 1897 chuôi ngắn được phủ thêm lớp Coban làm tăng khả năng chịu nhiệt cao hơn.
 Mũi khoan Din 1897 dùng cho các loại vật liệu như thép thường, hợp kim, thép đúc có độ cứng lên tới 1100N/mm2 , thép có hàm lượng Crom cao như thép không gỉ, và thép chống ăn mòn axit

Nguồn: http://www.dungcucatmai.com/

 
Facebook Chat